Học Pascal

DỮ LIỆU KIỂU FILE

I. KHAI BÁO

Type         <Tên kiểu File> = File of <Kiểu phần tử>;

Var                       <Tên biến File> : <Tên kiểu File>;

hoặc khai báo trực tiếp:

Var                       <Tên biến File> : File of  <Kiểu phần tử>;

Ví dụ:

Type         SanPham = File of Record
Ten: String[20];
SoHieu: Byte;
End;
Var           f,g: SanPham;
hoặc khai báo trực tiếp:

Var           f,g: File of  Record
Ten: String[20];
SoHieu: Byte;
End;

Chú ý:

  • Pascal theo dõi các thao tác truy nhập thông qua con trỏ file. Mỗi khi một phần tử nào đó được ghi vào hay đọc từ file, con trỏ của file này được tự động chuyển đến phần tử tiếp theo.
  • Các biến kiểu file không được phép có mặt trong phép gán hoặc trong các biểu thức.

II. CÁC THỦ TỤC VÀ HÀM CHUẨN

2.1. Các thủ tục chuẩn

2.1.1. Gán tên file

Cú pháp: Assign(F, Filename);

Chức năng: Gán một file trên đĩa có tên là Filename cho biến file F, mọi truy xuất trên file cụ thể được thực hiện thông qua biến file này.

Chú ý:

Filename bao gồm cả tên ổ đĩa và đường dẫn nếu file không nằm trong ổ đĩa, thư mục hiện thời.

2.1.2. Mở file mới

Cú pháp: Rewrite(F);

Chức năng: Tạo file mới có tên đã gán cho biến file F. Nếu file đã có trên đĩa thì mọi dữ liệu trên đó sẽ bị xoá và con trỏ file trỏ ở vị trí đầu tiên của file.

2.1.3. Mở file đã có trên đĩa

Cú pháp: Reset(F);

Chức năng: Mở file có tên đã gán cho biến file F. Nếu file chưa có trên đĩa thì chương trình sẽ dừng vì gặp lỗi xuất/nhập.

Chú ý: Kiểm tra khi mở file

{$I+}: Mở việc kiểm tra.  Khi gặp lỗi Vào/ra chương trình sẽ báo lỗi và dừng lại

{$I-}: Không kiểm tra Vào/ra, chương trình không dừng lại nhưng treo các thủ tục Vào/ra khác cho đến khi hàm IOresult (hàm chuẩn của PASCAL). Hàm trả về giá trị true nếu việc mở file xảy ra tốt đẹp.

Ví dụ:

Procedure MoFile;
Var    ok:Boolean;
St:String;
F:Text;
Begin
Repeat
Write(‘Nhập tên tệp: ‘);readln(st);
Assign(F,st);
{$I-} (*Chuyển việc kiểm tra vào ra cho người dùng*)
Reset(F);
Ok:=IOResult;
{$I+}
if not OK then writeln(‘Không mở được ‘);
Until OK;
End;

2.1.4. Đọc dữ liệu từ file

Cú pháp: Read(F, x);

Chức năng: Đọc một phần tử dữ liệu từ file F ở vị trí con trỏ file và gán cho các biến x.

2.1.5. Ghi dữ liệu lên file

Cú pháp: Write(F, Value);

Chức năng: Ghi giá trị Value vào file F tại vị trí hiện thời của con trỏ file.

2.1.6. Di chuyển con trỏ file

Cú pháp: Seek(F, n);

Chức năng: Di chuyển con trỏ file đến phần tử thứ n (phần tử đầu tiên có thứ tự là 0).

2.1.7. Đóng file

Cú pháp: Close(F);

Chức năng: Cập nhật mọi sửa đổi trên file F và kết thúc mọi thao tác trên file này.

2.1.8. Xoá file

Cú pháp: Erase(F);

Chức năng: Xoá file trên đĩa có tên gán đã được gán cho biến file F (file cần xoá là file đang đóng).

2.1.9. Đổi tên file

Cú pháp: Rename(F, NewFile);

Chức năng: Đổi tên của file đang gán cho biến file F thành tên file mới là NewFile.

2.2. Các hàm chuẩn

2.2.1. Hàm trả về vị trí con trỏ file

Cú pháp: Filepos(F);

Chú ý: Con trỏ ở đầu file tương ứng vị trí 0.

2.2.2. Hàm kiểm tra cuối file

Cú pháp: EOF(F);

Chức năng: Hàm trả về giá trị True nếu con trỏ file đang ở cuối file, ngược lại hàm trả về giá trị False.

2.2.3. Hàm trả về kích thước của file

Cú pháp: FileSize(F);

Chức năng: Hàm trả về số lượng phần tử có trong file.

III. FILE VĂN BẢN (TEXT FILE)

Thành phần cơ bản là ký tự, song có thể được cấu trúc thành các dòng, mỗi dòng được kết thúc bởi CR  và LF, CR có mã ASCII là 13 và LF có mã 10. Cuối file sẽ có dấu kết thúc file Ctrl-Z có mã là 26.

Do các dòng có độ dài thay đổi nên không tính trước được vị trí của một dòng trong file. Vì vậy file dạng Text chỉ có thể đệoc xử lý một cách tuần tự.

3.1. Khai báo

Var      <Tên biến file>: Text;

3.2. Các thủ tục và hàm chỉ tác động trên file dạng text

3.2.1. Thủ tục Append

Cú pháp: Append(F);

Chức năng: Mở file đã tồn tại để bổ sung nội dung vào cuối file.

3.2.2. Thủ tục Readln

Cú pháp: Readln(F,x);

Chức năng: Đọc một dòng từ vị trí con trỏ file và gán cho biến x. Thực hiện xong, con trỏ file sẽ chuyển về đầu dòng tiếp theo. Biến x có thể nhận các kiểu: Char, String hoặc kiểu số.

3.2.3. Thủ tục Writeln

Cú pháp: Writeln(F, x);

Chức năng: Ghi giá trị x vào file ở vị trí con trỏ file. Kết thúc thủ tục, con trỏ file sẽ chuyển về đầu dòng sau.

Chú ý:

Máy in được xem là một file dạng text, và biến được mở sẵn trong Unit Printer cho file này là LST. Vì vậy để in một dòng St ra máy in ta có thể dùng lệnh Writeln(LST,St).

3.2.4. Thủ tục Flush

Cú pháp: Flush(F);

Chức năng: Cập nhật nội dung của file có tên gán cho biến file F mà không cần dùng thủ tục Close và vẫn có thể thao tác trên file.

3.2.5. Thủ tục SetTextBuf

Cú pháp: SetTextBuf(F, x);

Chức năng: Thay đổi vùng nhớ đệm dành cho file dạng text với kích thước cho bởi biến x. Mặc định vùng nhớ này là 128 byte.

Chú ý:

Thủ tục này phải được gọi trước các thủ tục mở file: Reset, Rewrite, Append.

3.2.6. Hàm EOLn

Cú pháp: EOLn(F);

Chức năng: Hàm trả về giá trị True nếu con trỏ đang ở cuối một dòng, ngược lại hàm trả về giá trị False.

Chú ý:

  • Các thủ tục và hàm không sử dụng được đối với file dạng text: Seek, FilePos, FileSize.
  • Sau đây là các thao tác cơ bản khi xuất nhập file:

Ghi dữ liệu vào file

Đọc dữ liệu từ file

ASSIGN(f,FileName);REWRITE(f);…WRITE(f,value);

CLOSE(f);
ASSIGN(f,FileName);RESET(f);…While Not EOF(f) Do
Begin
READ(f,x);

End;

CLOSE(f);

IV. FILE KHÔNG ĐỊNH KIỂU (FILE VẬT LÝ)

4.1. Khái niệm

File không định kiểu là file không xác định kiểu của mỗi thành phần trong file, mà được hiểu là một dãy byte, mỗi phần tử có kích thước k byte, quy định bởi người lập trình. File không định kiểu tương hợp với mọi kiểu file.

4.2. Khai báo

Var      <Tên biến File>: File;

4.3. Các thủ tục và hàm có thể thao tác trên file không đinh kiểu

4.3.1. Mở file

            Mở file chưa có trên đĩa: Rewrite(F, k);

            Mở file đã có trên đĩa: Reset(F, k);

Giá trị k mô tả số lượng byte sẽ được đọc ghi trong một thao tác. Kích thước của file phải là bội số của k.

4.3.2. Xuất/ nhập dữ liệu

Cú pháp:    BlockRead(F, x, n [,Kq]);

                BlockWrite(F, x, n [,Kq]);

Chức năng:

- Đọc/ Ghi  n “bản ghi”. Mỗi “bản ghi” được hiểu là một phần tử k byte.

- x chứa nội dung đọc/ghi

- Kq là số lương”bản ghi” được thực hiện.

Chú ý:

File không định kiểu thường được dùng trong các thao tác sao chép với tốc độ cao.

BÀI TẬP MẪU

Bài tập 8.1: Tạo một file SINHVIEN.DAT để lưu thông tin của một lớp sinh viên. Mỗi sinh viên cần những thông tin sau: Họ tên, Ngày sinh, Quê quán, Điểm trung bình, Xếp loại (trường xếp loại do chương trình tự tính lấy dựa vào điểm trung bình như sau: nếu  điểm trung bình < 5 thì xếp loại ‘D’, nếu 5 <= điểm trung bình < 6.5 thì xếp loai ‘C’, nếu 6.5 <= điểm trung bình < 8 thì xếp loại ‘B’, trường hợp còn lại xếp loại ‘A’).

Program Vi_du_1;
Type
St20 = String[20];
St10 = String[10];
SinhVien = record
Hoten: St20;
Ngaysinh,Quequan: St10;
DiemTb: real;
Xeploai: Char;
end;
Var
f: File of SinhVien;
filename:String;
Sv: sinhvien;
Bhoten:st20;
i:word;
Begin
write('Nhap ten file: ');
readln(filename);
assign(f,filename);
rewrite(f);
i:=1;
repeat
writeln('Nhap thong tin cua cac sinh vien');
writeln('Thong tin cua sinh vien thu ', i);
write('Ho ten: ');
readln(Bhoten);
if Bhoten &lt;&gt; '' then
begin
sv.hoten:= Bhoten;
write('Ngay sinh (dd/mm/yyyy): ');
readln(sv.ngaysinh);
write('Quequan: ');
readln(sv.quequan);
write('Diem trung binh: ');
readln(sv.diemtb);
if sv.diemtb&lt;5 then
sv.xeploai:='D'
else
if sv.diemtb&lt;6.5 then
sv.xeploai:='C'
else
if sv.diemtb&lt;8 then
sv.xeploai:='B'
else
sv.xeploai:='A';
write(f,sv);
end;
inc(i);
until Bhoten = '';
close(f);
end.

Bài tập 8.2: In toàn bộ nội dung của file SINHVIEN.DAT ra màn hình, nếu có, ngược lại thì thông báo “File khong ton tai”.

Program Vi_du_2;
Type
St20 = String[20];
St10 = String[10];
SinhVien = record
Hoten: St20;
Ngaysinh,Quequan: St10;
DiemTb: real;
Xeploai: Char;
end;
Var
f: File of SinhVien;
Sv: sinhvien;
Bhoten:st20;
i:word;
Begin
assign(f,'Sinhvien.dat');
{$I-}
reset(f);
{$I+}
if IOResult &lt;&gt; 0 then
Begin
writeln('File khong ton tai');
exit;
End;
writeln(#32:10, 'DANH SACH SINH VIEN');
writeln(#32:6,'HO TEN',#32:8,'NGAY SINH',#32:4,'QUE QUAN  DTB');
while not eof(f) do
begin
read(f,sv);
with sv do
writeln(hoten,#32:20,length(hoten),ngaysinh,#32:2,quequan,#32:10-length(quequan),Diemtb:5:2);
end;
close(f);
readln;
End.

Bài tập 8.3: In danh sách tất cả sinh viên có thông tin lưu trong file SINHVIEN.DAT  xếp loại khá (‘B’) trở lên.

Program Vi_du_3;
Type
St20 = String[20];
St10 = String[10];
SinhVien = record
Hoten: St20;
Ngaysinh,Quequan: St10;
DiemTb: real;
Xeploai: Char;
end;
Var
f: File of SinhVien;
filename:String;
Sv: sinhvien;
Bhoten:st20;
n:word;
Begin
assign(f,'sinhvien.dat');
{$I-}
reset(f);
{$I+}
if IOResult &lt;&gt;0 then
begin
writeln('File khong ton tai');
exit;
end;
n:=0;
writeln('Danh sach sinh vien dat loai kha tro len');
while not Eof(f) do
begin
read(f,sv);
with sv do
if xeploai &lt;= 'B' then { (xeploai = ‘B’) or (xeploai = ‘A’) }
begin
writeln(hoten,ngaysinh,quequan,diemtb);
inc(n);
end;
end;
close(f);
writeln('Danh sach nay gom ',n,' sinh vien');
readln;
end.

Bài tập 8.4: Thông tin về điểm của sinh viên có họ tên là Bhoten, ngày sinh là Bngay và quê quán là Bquequan bị sai lệch. Hãy sữa điểm và xếp loại của sinh viên này với dữ liệu nhập từ bàn phím.

Program Vi_du_4;
Type
St20 = String[20];
St10 = String[10];
SinhVien = record
Hoten: St20;
Ngaysinh,Quequan: St10;
DiemTb: real;
Xeploai: Char;
end;
Var
f: File of SinhVien;
filename:String;
Sv: sinhvien;
Bhoten:st20;
Bngaysinh,Bquequan:St10;
Begin
assign(f,'sinhvien.dat');
{$I-}
reset(f);
{$I+}
if IOResult &lt;&gt;0 then
begin
writeln('File khong ton tai');
exit;
end;
write('Ho ten sinh vien: ');
readln(bhoten);
write('Ngay sinh: ');
readln(Bngaysinh);
write('Que quan: ');
readln(bquequan);
while not Eof(f) do
begin
read(f,sv);
with sv do
if (hoten=bhoten) and ((ngaysinh=bngaysinh) and (quequan=bquequan))  then
begin
write('Nhap dtb can sua: ');
readln(diemtb);
if diemtb &lt;5 then
xeploai:='D'
else
if diemtb &lt;6.5 then
xeploai:='C'
else
if diemtb &lt;8 then
xeploai:='B'
else
xeploai:='A';
n:=filepos(f);
seek(f,n-1);
write(f,sv);
exit;
end;
end;
Close(f);
readln;
End.

Bài tập 8.5: In ra màn hình toàn bộ nội dung của một file văn bản, tên file được được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.

Program Vidu_5;
Var
f: Text;
filename,St: String;
Begin
write(‘Nhap ten file: ‘);
readln(filename);
assign(f,filename);
{$I-}
reaset(f);
{$I+}
if IOResult &lt;&gt; 0 then
begin
writeln(‘File khong ton tai’);
halt;
end;
writeln(‘Noi dung cua file ‘,filename)
while not Eof(f) do
begin
readln(f,st);
writeln(st);
end;
close(f);
readln;
End.

Bài tập 8.6: Đếm số dòng, số ký tự trắng xúât hiện trong một file văn bản đã có trên đĩa, tên file được nhập từ bàn phím khi chạy chương trình.

Program Vidu_6;
Var
f: Text;
filename,St: String;
NLines,NStr: word;
i: byte;
Begin
write(‘Nhap ten file: ‘);
readln(filename);
assign(f,filename);
reaset(f);
NBl:=0;
NStr:=0;
while not Eof(f) do
begin
readln(f,st);
inc(NStr);
for i:= 1 to length(St) do
if St[i] = #32 then
inc(NBl);
end;
Close(f);
writeln(‘So dong : ‘,NStr);
writeln(‘So ky tu trang: ‘, NBl)
readln;
End.

Bài tập 8.7: Sao chép nội dung của file SINHVIEN.DAT vào file văn bản SINHVIEN.TXT sao cho mỗi sinh viên lưu trong một dòng.

Program Vidu_7;
Type
St20 = String[20];
St10 = String[10];
SinhVien = record
Hoten: St20;
Ngaysinh,Quequan: St10;
DiemTb: real;
Xeploai: Char;
end;
Var
f: File of SinhVien;
g:Text;
St:String;
Sv: sinhvien;
Bdiem: String[5];
Begin
assign(f,'sinhvien.dat');
{$I-}
reset(f);
{$I+}
if IOResult &lt;&gt;0 then
begin
writeln('File khong ton tai');
exit;
end;
rewrite(g);
while not Eof(f) do
begin
read(f, Sv);
with Sv do
begin
Str(diemtb,bdiem:5:2);
St:= hoten+#32+ngaysinh+#32+quequan+#32+Bdiem;
writeln(g,St);
end;
end;
Close(f);
Close(g);
readln;
End.

Bài tập 8.8: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên MT.INP gồm: dòng đầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viết chương trình đọc dữ liệu từ file MT.INP, tính tổng của từng hàng ma trận và ghi lên file văn bản có tên KQ.OUT trong đó, dòng đầu chứa số m, dòng thứ hai chứa m tổng của m hàng (m,n<=200).

MT.INP                                  Þ                                KQ.OUT

5 4                                                                                           5

3 8 –1 5                                                                      15  4  8  12  12

5 7 –8 0

4 –3 1 6

2 4 –1 7

3 6 8 -5

Program Vidu_8;
Var
f,g: Text;
S:array[byte] of real;
m,n,i,j: byte;
Begin
assign(f,’MT.INP’);
reset(f);
readln(f,m,n);
fillchar(S,m,0);
for i:= 1 to m do
begin
for j:=1 to n do
begin
read(f,x);
S[i]:=S[i]+x;
end;
readln(f);
end;
close(f);
assign(g,’KQ.OUT’);
rewrite(g);
writeln(g,m);
for i:= 1 to m do
write(g,S[i]:0:2,#32);
close(g);
End.

Chú ý:

  • Chương trình trên không kiểm tra sự tồn tại của file ‘MT.INP’, nếu cần có thể kiểm tra tương tự các ví dụ trên.
  • Tổng của mỗi hàng được lưu trong mảng một chiều S (phần tử S[i] lưu tổng của hàng i)

Bài tập 8.9: Cho 3 ma trận số nguyên A = (aịj)mxn, B = (bjk)nxp, C = (ckl)pxq, được chứa trong file MATRIX.INP gồm: dòng đầu chứa 4 số m, n, p, q. m+n+p dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng ma trận A, n hàng ma trận B và p hàng ma trận C. Viết chương trình đọc dữ liệu từ file MATRIX.INP và tính ma trận tích D = AxBxC rồi ghi lên file văn bản có tên MATRIX.OUT trong đó: Dòng đầu chứa m, q; m dòng tiếp theo chứa m hàng của ma trận D.

Program Vidu_9;
Var
f,g: Text;
A, B, C, D:array[1..100,1..100] of integer;
m,n,p,q,i,j,k,l,r,s: byte;
Begin
assign(f,’MATRIX.INP’);
reset(f);
readln(f,m,n,p,q);
fillchar(D,mxq,0);
for i := 1 to m do
begin
for j:= 1 to n do  read(f,A[i,j]);
readln(f);
end;
for j:= 1 to n do
begin
for k:=1 to p do read(f,B[j,k]);
readln(f);
end;
for k:= 1 to p do
begin
for l:=1 to q do read(f,C[k,l]);
readln(f);
end;
close(f);
assign(g,’MATRIX.OUT’);
rewrite(g);
writeln(g,m,#32,q);
for i:= 1 to m do
begin
for l:=1 to q do
begin
for j:= 1 to n do
for k:=1 to p do
D[i,l] := D[i,l] + A[i,j]*B[j,k]*C[k,l];
write(g,D[i,l], #32);
end;
writeln(g);
end;
close(g);
readln;
End.

Chú ý: Công thức tính giá trị của các phần tử ma trận D = (dil)mxq như sau:

Bài tập 8.10: Một ma trận mxn số thực được chứa trong một file văn bản có tên DULIEU.INP gồm: dòng đầu chứa hai số m, n; m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận. Hãy viết chương trình đọc dữ liệu từ file DULIEU.INP, cho biết các hàng của ma trận có tổng phần tử trên hàng đó lớn nhất. Kết quả ghi lên file văn bản có tên DULIEU.OUT , trong đó dòng đầu chứa giá trị lớn nhất của tổng các phần tử trên một hàng, dòng thứ hai chứa chỉ số các hàng đạt giá trị tổng lớn nhất đó (m,n<=100).

Chẳng hạn

DULIEU.INP                         Þ                    DULIEU.OUT

6 5                                                                                                       34

3 6 8 12 2                                                                               2 5 6

7 5 6 10 6

8 2 4 5 1

3 5 6 1 3

10 12 3 1 8

8 8 8 9 1

Program Vi_du_10;
Var
f,g: Text;
S:array[1..100] of real;
T: Set of byte;
GTMax: real;
m,n,i,j: byte;
Begin
assign(f,’DULIEU.INP’);
reset(f);
readln(f,m,n);
fillchar(S,m,0);
for i:= 1 to m do
begin
S:=0;
for j:=1 to n do
begin
read(f,x);
S[i]:=S[i]+x;
end;
readln(f);
end;
close(f);
T:=[1];
GTMax:=S[1];
for i:= 2 to m do
if  S[i] &gt; GtMax then
begin
T:=[i];
GtMax:= S[i];
end
else
if S[i] = GTMax then
T:= T+[i];
assign(g,’DULIEU.OUT’);
rewrite(g);
writeln(g,GTMax:0:2);
for i:=1 to 100 do
if i in T then
write(g,i,#32);
readln;
End.

Chú ý:

  • Chương trình trên dùng mảng S để lưu tổng giá trị các phần tử trên mỗi hàng. Cụ thể, S[i] là tổng giá trị các phần tử trên hàng thứ i của ma trận đã cho.
  • Tập T , GTMax lần lượt là tập chứa các chỉ số các hàng và giá trị lớn nhất của các phần tử trên mỗi hàng tại thời điểm đang xét. Xuất phát ta xem hàng thứ nhất có tổng giá trị lớn nhất. Khi xét hàng thứ i có các trường hợp sau:

-         S[i] > GTMax: S[i] mới là tổng lớn nhất và lúc này chỉ có hàng i đạt được giá trị này

-         S[i] = GTMax: có thêm hàng i đạt giá trị lơn nhất.

-         S[i] < GTMax: không có gì thay đổi

Bài tập 8.11: Viết chương trình sao chép nội dung của một file cho trước vào file khác, tên của file nguồn và file đích được nhập từ bàn phím khi chạy chương trình.

Program Sao_chep_File;
const
bufsize = 200;
var
f,g: file;
File_nguon, file_dich: String;
Buf: array[1..63000] of Byte;
No_read, Temp: integer;
Begin
write(‘Nhap ten file nguon: ‘);
readln(file_nguon);
assign(f,file_nguon);
reset(f);
write(‘Nhap ten file dich: ‘);
readln(file_dich);
assign(g,file_dich);
rewrite(g);
Temp:= filesize(f);
while Temp &gt; 0 do
begin
if bufsize &lt; =Temp then
No_read:= bufsize
else
No_read:= Temp;
BlockRead((f, Buf, No_read);
BlockWrite(g,Buf, No_Read);
Temp:=Temp – No_read;
end;
close(g);
End.

BÀI TẬP TỰ GIẢI

Bài tập 8.12:  Viết chương trình đổi tên một file đã có trên đĩa.

Gợi ý:

Dùng thủ tục Rename.

Bài tập 8.13:  Viết chương trình xóa một file có trên đĩa.

Gợi ý:

Dùng thủ tục Erase.

Bài tập 8.14:  Viết chương trình nối 2 file văn bản đã có trên đĩa thành một file thứ 3 với tên file được nhập vào từ bàn phím.

Gợi ý:

- Mở file 1 và file 2 để đọc dữ liệu, mở file 3 để ghi dữ liệu.

- Lần lượt đọc từng phần tử trong file 1 và 2 lưu vào file 3.

- Đóng cả ba file lại.

Bài tập 8.15:  Viết chương trình thực hiện các công việc sau:

  1. Tạo ra 2 file số nguyên và sắp xếp chúng theo  thứ tự tăng dần.
  2. Hãy nối 2 file đó lại với nhau thành file thứ 3 sao cho file mới vẫn có thứ tự tăng dần.

Gợi ý:

Xem giải thuật ở bài tập 5.15.

Bài tập 8.16:  Cho đa thức P(x) = a0 + a1x + a2x2 + … + anxn

Trong đó n là bậc của đa thức và a0, a1, … , an là các hệ số của đa thức được lưu trong một file văn bản với qui ước sau:

- Dòng đầu của file văn bản chứa bậc của đa thức và giá trị của x.

- Dòng tiếp theo chứa các hệ số của đa thức.

Ví dụ: P(x) = 3 + 2x – 5x2 + 4x3 , x = 2.5 sẽ được lưu trong file văn bản như sau:

3          2.5

3          2          -5        4

Viết chương trình đọc file văn bản trên để lấy các số liệu rồi tính giá trị của đa thức.

Gợi ý:

- Tổ chức mảng để lưu đa thức.

- Viết thủ tục để đọc file text lưu vào mảng.

- Tham khảo bài tập 5.8.

Bài tập 8.17: Viết chương trình đếm số từ có trong một file văn bản.

Gợi ý:

- Viết hàm COUNT để đếm số từ của 1 dòng.

- Đọc từng dòng của file văn bản, dùng hàm COUNT để cộng dồn vào biến dem.

Bài tập 8.18: Tại một cửa hàng, người ta quản lý các hoạt động MUA/BÁN trong năm bằng cùng một loại hoá đơn. Mỗi hoá đơn là một bản ghi gồm các trường:

SoHoadon (số hoá đơn); Thang (tháng mua/bán); Mahang (mã hàng mua/bán); Loai (nhận một trong hai giá trị ‘M’(mua) hoặc ‘B’ (bán)

Như vậy căn cứ vào trường Loai ta biết đó là hoá đơn mua hay hoá đơn bán. Viết chương trình cho phép nhập vào một dãy các hoá đơn và lưu vào file có tên Hoadon.dat, quá trình nhập dừng khi SoHoadon = 0. Tính số dư trong tháng n (n được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình) . Biết rằng số dư trong một tháng được tính theo công thức:

Số dư = Tổng bán – Tổng mua,

trong đó tổng bán, tổng mua lần lượt là tổng số tiền bán, mua trong tháng đó.

Yêu cầu:

  • Khi nhập chú ý kiểm tra để Loai chỉ nhận một trong hai giá trị ‘M’ hoặc ‘B’ và tháng chỉ nhận giá trị từ 1 đến 12.
  • Không được sử dụng mảng.

Hướng dẫn: Khai báo file lưu các hoá đơn, mỗi hoá đơn là một bản ghi như sau

Type
Hoadon = record
SoHoadon: word;
Thang: byte;
Mahang: string[5];
Loai: char;
end;
Var
f: file of  hoadon;

Bài tập 8.19: Người ta quản lý các đầu sách của một thư viện bằng một bản ghi gồm có các trường: Masach, Tensach, Tentacgia, Nhaxb (nhà xuất bản), Namxb (năm xuất bản), SoLuong. Viết chương trình cho phép thực hiện các thao tác sau:

  1. Nhập vào các đầu sách có trong thư viện và lưu vào file có tên Sach.dat, quá trình nhập dừng khi mã sách đưa vào là một xâu rỗng.
  2. Duyệt và in ra tên các quyển sách được xuất bản sau năm m (m được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình).
  3. Bố sung sách vào thư viện theo yêu cầu: nếu sách đã có thì chỉ tăng số lượng sách bổ sung, ngược lại thêm một đầu sách mới vào file.

Chú ý:

-         Không được sử dụng mảng

-         Khi nhập chú ý kiểm tra để năm xuất bản <= năm hiện tại

-         Sau khi in ra danh sách các đầu sách xuất bản sau năm m, cho biết thêm danh sách đó có bao nhiêu đầu sách tất cả.

Hướng dẫn: Khai báo thư viện là một file các đầu sách, mỗi đầu sách là một bản ghi như sau

Type
St5 = String[5];
St20 = String[20];
Dausach = Record
Masach: St5,
Tensach, Tentacgia, Nhaxb: St20,
Namxb: word;
SoLuong: byte;
end;
Var
f: file of DauSach;

Bài tập 8.20: Người ta lưu thông tin các cán bộ trong cơ quan vào file có tên CANBO.DAT, mỗi cán bộ là một bản ghi gồm các trường: STT, Hoten, Ngaysinh, Diachi, HSLuong, HSPhucap, SoDT. Hãy viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Nhập danh sách cán bộ và lưu vào file, quá trình nhập dừng khi họ tên nhập vào là xâu rỗng và trường STT chương trình tự gán.
  2. In ra danh sách cán bộ có hệ số lương nằm trong khoảng từ x đến y, x và y là các số thực được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.
  3. Sao chép thông tin các cán bộ có tuổi trên 50 vào một file khác.
  4. In bảng lương của tất cả cán bộ lưu trong file CANBO.DAT ra màn hình gồm các thông tin: STT, Hoten, HSLuong, Luong, trong đó Luong được tính theo công thức Luong = (HSLuong+HSPhucap)*290000, dữ liệu in ra định dạng theo cột. Cuối bảng, in tổng lương của toàn cơ quan.
  5. Sao chép nội dung của file CANBO.DAT vào file văn bản CANBO.TXT, mỗi cán bộ tương ứng một dòng.

Hướng dẫn: Khai báo  mỗi cán bộ là một bản ghi như sau

Type
St10 = String[10];
St20 = String[20];
Canbo = Record
Hoten, Diachi: St20,
Ngaysinh: St10; {dd/mm/yyyy}
HSluong,  HSPhucap: real;
SoDT: St10; {Số điện thoại }
end;
Var
f: file of Canbo;
  • Khi nhập ngày sinh phải kiểm tra định dạng theo yêu  cầu: dd/mm/yyyy
  • Tuổi của một cán bộ được tính bằng năm hiện tại trừ cho năm sinh. Năm sinh lấy từ 4 ký tự cuối cùng của ngày sinh và chuyển sang dạng số.

Bài tập 8.21: Viết chương trình nhập vào tên một file văn bản. Kiểm tra file này có tồn tại trên đĩa không? Nếu có, in nội dung của file từ dòng thứ m đến dòng thứ n, trong đó m và n là hai số nguyên dương bất kỳ được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.

Hướng dẫn: Mở file bằng thủ tục Reset, rồi chuyển con trỏ về dòng thứ m, đọc và in n dòng (hoặc cho đến hết file).

Bài tập 8.22:Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là MATRIX.TXT người ta đã lưu các số liệu về một ma trận A cấp mxn và một vector X n chiều. Cách lưu trữ như sau:

  • Dòng đầu tiên chứa hai số m và n
  • Dòng thứ hai chứa vector X
  • m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận A
  • Giữa các số trong một dòng cách nhau một ký tự trắng

Viết chương trình tính giá trị vector Y = AX và đưa kết quả ra màn hình đồng thời lưu vào cuối file MATRIX.TXT (A và X được lấy từ file MATRIX.TXT)

Yêu cầu:

Chương trình phải thiết lập các thủ tục sau

  • LayDulieu(A,X,m,n) thực hiện việc đọc dữ liệu từ file MATRIX.TXT và gán cho A, X, m, n
  • TinhTich(A,X,m,n,Y) thực hiện việc tính vector Y
  • LuuKetqua(Y,m) thực hiện việc in vector Y ra màn hình và lưu vào cuối file MATRIX.TXT
  • Thành phần thứ i của vector Y được tính theo công thức

Bài tập 8.23: Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là DANHBA.TXT lưu danh bạ điện thoại trong thành phố. Cách lưu như sau:

  • Dòng đầu lưu hai số nguyên dương m và n, trong đó m là số máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước, còn n là số máy thuộc tư nhân.
  • m dòng tiếp theo lưu thông tin lần lượt của m máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước, mỗi dòng ghi số điện thoại, một ký tự trắng và sau đó là tên cơ quan.
  • n dòng tiếp theo nữa lưu thông tin lần lượt của n máy điện thoại tư nhân, mỗi dòng ghi số điện thoại, một ký tự trắng và sau đó là họ tên chủ điện thoại.

Viết chương trình đọc dữ liệu từ file DANHBA.TXT và in bảng danh bạ điện thoại ra màn hình theo thứ tự tăng dần của chủ máy điện thoại, các máy điện thoại thuộc cơ quan nhà nước in trước rồi đến các máy điện thoại tư nhân. Danh sách in ra theo 3 cột, cột 1 ghi số điện thoại, cột 2 ghi tên cơ quan hoặc tên chủ máy điện thoại, cột 3 ghi loại là TN (tư nhân) hoặc NN (nhà nước)

Yêu cầu:

  • Khai báo kiểu bản ghi là MAYDT bao gồm 3 trường: SoDt, TenChu, Loai
  • Thiết lập thủ tục LayDulieu(A,k) để đọc dữ liệu từ file DANHBA.TXT và lưu vào mảng A (mảng các MAYDT) với k là số phần tử của mảng.
  • Thiết lập thủ tục SAPXEP(A,k) để sắp xếp mỗi nhóm máy điện thoại nhà nước, tư nhân theo thứ tự tăng dần của tên chủ máy điện thoại trong mảng A.
  • Thiết lập thủ tục INKETQUA(A,k) để in ra màn hình danh bạ điện thoại từ mảng A.

Bài tập 8.24: Cho một file văn bản có có tên là MATRIX.TXT với nội dung như sau:

  • Dòng đầu tiên của file chứa hai số nguyên dương m và n lần lượt là số hàng và số cột của một ma trận cấp mxn (m,n <=50).
  • m dòng tiếp theo mỗi dòng chứa n số nguyên là gía trị các phần tử của mỗi hàng.

Hãy viết chương trình thực hiện các yêu cầu sau:

  1. Viết thủ tục LAYDULIEU để đọc dữ liệu từ file MATRIX.TXT và lưu vào mảng hai chiều A.
  2. Viết hàm MAXDONG(i:Byte): LongInt trả về giá trị lớn nhất của hàng i.
  3. Ghi các giá trị lớn nhất của mỗi hàng vào cuối file MATRIX.TXT.

Bài tập 8.25: Viết chương trình tạo ra hai tập tin lưu các số kiểu word mà các số trong mỗi file đã được sắp thứ tự tăng dần. Hãy tạo tập tin mới chứa tất cả các số của 2 tập tin trên sao cho thứ tự tăng dần vẫn được duy trì.

Chú ý: Không được dùng mảng.

Bài tập 8.26: Giả sử trong một file văn bản trên đĩa có tên là MT.DAT người ta đã lưu các số liệu về hai ma trận A và B cùng cấp mxn. Cách lưu trữ như sau:

  • Dòng đầu tiên chứa hai số m và n
  • ·m dòng tiếp theo lần lượt chứa m hàng của ma trận A
  • ·m dòng tiếp theo nữa lần lượt chứa m hàng của ma trận B
  • ·Giữa các số trong một dòng cách nhau một ký tự trắng

Viết chương trình tính ma trận tổng  C = A + B và ghi kết quả vào  file MT.OUT với cấu trúc: dòng đầu chứa số m, m dòng tiếp theo chứa ma hàng của ma trận C.

Bài tập 8.27: Để có thể sao chép các file có kích thước lớn lên đĩa mềm, người ta chia nhỏ file cần chép thành nhiều file có kích thước nhỏ hơn, sau đó nối các file này lại bằng lệnh copy. Hãy viết chương trình sao chép một file thành hai file có kich thước bằng nhau. Tên của tập tin nguồn và hai tập tin đích được nhập từ bàn phím khi thực hiện chương trình.

Hướng dẫn: Khai báo các file nguồn và đích là các file không định kiểu. Gọi Temp là một nửa kích thước của file nguồn, tính bằng byte. Thực hiện việc sao chép từ byte đầu tiên đến byte thứ Temp vào file đích thứ nhất, sau đó chép phần còn lại của file nguồn vào file đích thứ hai.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

You may use these HTML tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <strike> <strong>

Free Web Hosting